Thực đơn
Tiếng_Tampuan Âm vịNhư nhiều ngôn ngữ Môn-Khmer, tiếng Tampuan có cả nguyên âm "căng" và nguyên âm "lơi".
28 âm vị phụ âm trong tiếng Tampuan được thể hiện trong bản dưới, dựa trên nghiên cứu của Crowley.[7] Tất cả đều có thể làm phụ âm đầu, còn những phụ âm trong các ô tô màu có thể làm phụ âm cuối.
Đôi môi | Răng/Chân răng | Vòm | Ngạc mềm | Thanh hầu | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Tắc | bật hơi | pʰ | tʰ | kʰ | |||
vô thanh | p | t | c | k | ʔ | ||
hữu thanh, tiền thanh hầu hóa | ʔb | ʔd | |||||
Mũi | vô thanh | m̥ | n̥ | ɲ̥ | |||
hữu thanh | m | n | ɲ | ŋ | |||
Xát | vô thanh | [s]* | ç | h | |||
Tiếp cận | vô thanh | l̥ | r̥ | ||||
hữu thanh | w | l | r | j | |||
tiền thanh hầu hóa | ʔw | ʔl | ʔj | ||||
*[s] đôi khi xuất hiện như một tha âm của [ç]
Nguyên âm Tampuan thể hiện cả sự khác biệt giữa âm "căng" và âm "lơi" cũng như sự khác biệt giữa âm dài và âm ngắn. Như những ngôn ngữ Bahnar khác, nguyên âm căng hiện diện nhiều hơn hẳn nguyên âm lơi. 75% từ trong từ điển có nguyên âm căng.[7] Như có thể thấy trong bản dưới, hệ thống nguyên âm không đồng đều. Ví dụ, có nguyên âm đóng lơi ngắn nhưng không có nguyên âm đóng căng ngắn. Ngoài ra, có nhiều nguyên âm đóng lơi hơn mở. Crowley ghi nhận rằng các nguyên âm đóng lơi thể hiện khuynh hướng nguyên âm đôi hóa.[7]
Trước | Giữa | Sau | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
ngắn | dài | ngắn | dài | ngắn | dài | ||
Đóng | lơi | i̤ | i̤ː | ɨ̤ | ɨ̤ː | ṳ | ṳː |
căng | əi | əɨ | ou | ||||
Nửa đóng | lơi | ə̤ː | |||||
căng | eː | ə | aə | o | oː | ||
Nửa mở | lơi | ɛ̤ | ɛ̤ː | ɔ̤ | ṳa | ||
căng | ɛ | ɛː | ɔ | ɔː | |||
Mở | lơi | a̤ | i̤a | ||||
căng | ai | a | aː | ao |
Ngoài các nguyên âm trên, nguyên âm đôi căng ɨə hiện diện trong các từ mượn và tên riêng tiếng Lào. Nguyên âm lơi [i̤a] và [ṳa] có các tha âm [i̤ɛ] và [ṳɛ], đặc biệt ở phương ngữ Tây. Âm [a̤] ngắn cũng có một tha âm được nguyên âm đôi hóa là [əɛ̤]. Âm căng [əi] có thể biến thành [ʌi] hay [oi], tùy theo phương ngữ.[7]
Từ trong tiếng Tampuan có thể là đơn âm tiết, hoặc có chứa “bán âm tiết” (một “tiền âm tiết” không nhấn đứng trước một âm tiết chính). Một từ trong tiếng Tampuan tối đa có dạng C(R)v(N)-C(C)V(C), trong đó “C” là phụ âm, “R” là /r/, “v” là nguyên âm không nhấn, “N” có thể là một âm mũi, hoặc /l/ hay /r/, và “V” có thể là bất kỳ nguyên âm nào đã liệt kê bên trên. Trong nhiều từ có tiền âm tiết, tiền âm tiết này lại được biến đổi thành một âm mũi, hay, theo cách gọi của Crowley, một "tiền âm tiết mũi" (nasal presyllable).[7]
Thực đơn
Tiếng_Tampuan Âm vịLiên quan
Tiếng Tiếng Anh Tiếng Việt Tiếng Latinh Tiếng Nhật Tiếng Pháp Tiếng Hàn Quốc Tiếng Phạn Tiếng Trung Quốc Tiếng TháiTài liệu tham khảo
WikiPedia: Tiếng_Tampuan http://www.silinternational.com/asia/ldc/parallel_... http://www.stat.go.jp/english/info/meetings/cambod... http://www.nis.gov.kh/nada/index.php/catalog/21/da... http://sealang.net/sala/archives/pdf8/sidwell2002g... http://glottolog.org/resource/languoid/id/tamp1251 http://www.sil.org/iso639-3/documentation.asp?id=t... https://web.archive.org/web/20140202193439/http://... https://web.archive.org/web/20140808045906/http://...